12:00:00
20/04/2016
1. Cấu tạo của máy TC407
Độ chính xác của d.ng máy TC407 được giới thiệu trong bảng 1.1
Máy có các bộ phận cơ bản được giới thiệu trên hình 1.1
Bàn phím và màn hình là bộ phận điều khiển được lắp bên thân máy. Máy có
cấu tạo một màn hình, nếu mua thêm màn hình và lắp vào thì sẽ được hai màn hình.
Màn hình của máy là loại màn hình tinh thể lỏng.
1) Khởi động 2) Cân bằng Đo Hình 3: Các màn hình cơ bản của máy đo
b. Các biểu tượng trên màn hình
- hr : Chiều cao gương.
- hi : chiều cao máy.
- Eo : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt máy.
- No : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt máy.
- Ho : Độ cao của điểm đặt máy.
- E : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt gương.
- N : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt gương.
- H : Độ cao của điểm đặt gương.
: Khoảng cách nghiêng.
: Khoảng cách ngang.
| : Khoảng chênh cao.
c, Các phím chức năng
INPUT : Nhập liệu.
DIST : Đo khoảng cách.
ALL : Vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy. IR/RL : Chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương. REC : Lưu điểm vào bộ nhớ ( DIST + REC = ALL).
EDM : Cài đặt EDM (Xem phần sau).
STATION : Nhập toạ độ điểm đứng máy.
SET Hz : Đưa góc ngang về 000’00” hay nhập vào một góc bất kỳ.
COMP : Bù trục nghiêng.
SECBEEP : Báo hiệu góc 1/4 (000’00”; 9000’00”; 18000’00”; 27000’00”).
ESC : Thoát; hủy bỏ lệnh; trở về màn h.nh trước.
ENTER : Chấp nhận lệnh. PAGE : Thay đổi trang màn h.nh. USER : Phím người sử dụng.
FNC : Những hàm chức năng.
MENU : Menu chính.
F1; F2; F3; F4 : Các phím nóng.
2. Cài đặt máy đo
Nhấn phím Menu, nhấn tiếp phím F2 <Settings> ta sẽ vào chức năng cài đặt gồm 4 màn h.nh sau:
2.1. Màn hình 1/4
- Contrast : Độ tương phản của màn h.nh (Độ sáng tối).
- Trigger key: Phím đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng.
All : Đo và lưu dữ liệu.
Dist : Đo khoảng cách.
Off : Tắt phím Trigger key.
- User key : Phím chọn lựa nhanh. Chọn 1 trong 6 chức năng.
H –Trans : Đo chiều cao máy gián tiếp.
Off set : Đo offset.
Light : Đèn chiếu sáng màn h.nh.
Level : Cân bằng điện tử.
Laserpnt : Điểm Laser.
- Tilt Correction : Độ bù trục nghiêng.
2 – Axis : Bù trục nghiêng theo 2 trục. 1 – Axis : Bù trục nghiêng theo 1 trục. Off : Tắt chế độ bù trục nghiêng.
- Hz Collimation : Hiệu chỉnh góc ngang. On : Bật chế độ hiệu chỉnh góc ngang. OFF : Tắt chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
- Reticle Illumin : Chiếu sáng dây chữ thập.
High : Cao.
Low : Thấp.
Medium : B.nh thường.
- Display Heater: Sưởi ấm màn h.nh.
On : Tự động hoạt động khi bật chế độ chiếu sáng dây chữ thập và nhiệt độ máy 5C.
Off : Tắt chế độ.
2.2. Màn hình 2/4
- Sector beep : Báo hiệu góc 1/4.
On : Bật chế độ.
Off : Tắt chế độ.
- Beep : Tiếng Bíp
Loud : Gia tăng âm lượng.
Normal : B.nh thường.
Off : Tắt chế độ.
- V – setting : Chọn chế độ đo góc đứng.
Zenith : Góc thiên đỉnh.
Horiz : Góc ngang.
Slope % : Phần trăm.
- Hz Incrementation : Chọn góc ngang cho máy.
Right : Góc bên phải.
Left : Góc bên trái.
- Language : Ngôn ngữ, mặc định chỉ có tiếng Anh.
- Char. input : Chọn bàn phím nhập liệu.
2.3. Màn hình 3/4
- Angle unit : Đơn vị đo góc.
00’0” : Độ phút giây (0tới 35959’59”).
Gon : Độ grad (0 gon tới 399.999 gon). Dec.deg : Độ thập phân (0ới 359.999). Mil : Độ mil (0 tới 6399.99 mil).
- Min. Reading : góc nhảy trên màn h.nh: 000’01” , 000’05”, 000’10”.
- Dist. Unit : Đơn vị chiều dài. Meter : met.
Ft – in 1/16 : Fit của Mỹ 1/16 inch. US – ft : Fit của Mỹ.
Int – ft : Fit quốc tế.
- Dist. Digit : Độ chính xác chiều dài: 3; 4.
- Temp. Unit: Nhiệt độ.
-C : Độ Celsius.
- F : Độ Fabrenheit.
- Press. Unit: Áp suất. mbar : milli bar. hpa : Hecto pascal.
mmHg : millimet Thủy Ngân.
in Hg : Inch Thủy Ngân.
- Auto – off : Tự động tắt nguồn.
Enable : Máy sẽ tự động tắt nguồn sau 20 phút nếu không tác động vào bàn phím.
Disable : Máy sẽ hoạt động liên tục cho đến khi nào hết pin.
Sleep : Máy sẽ tạm nghỉ, sẽ khởi động lại khi tác động vào phím
Enter.
2.4. Màn hình 4/4
- Data out put : Đưa dữ liệu ra ngoài.
Int men : Ghi dữ liệu vào bộ nhớ trong của máy (10.000 điểm).
RS232 : Ghi dữ liệu ra bộ nhớ ngoài qua dây cáp RS232.
- GIS -Format : Dữ liệu GIS
GSI 8 : Chọn dạng dữ liệu 8 k. tự VD: 81.00+12345678 GSI 16 : Chọn dạng dữ liệu 16 k. tự VD : 81.00+1234567890123456
- GIS -Mask: Chọn dạng lưu dữ liệu
Mask 1 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, Ppm + mm, hr, hi (Số hiệu điểm, góc bằng, góc đứng, khoảng cách nằm nghiêng, thông số nhiệt độ áp suất, chiều cao gương, chiều cao máy).
Mask 2 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, E, N, H, hr (Số hiệu điểm, góc bằng, góc đứng, khoảng cách nằm nghiêng, toạ độ đông, toạ độ bắc, cao độ, chiều cao gương).
3. Đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử TC407 được chế tạo dạng bàn phím rút gọn, nên các phím là dạng phím gán, tần suất sử dụng rất cao. Nếu các bạn đã sử dụng dạng bàn phím đầyđủ khi mới sử dụng dạng bàn phím này sẽ thấy rất khó khăn. Nhưng nếu đã quen rồi thì tốc độ nhập dữ liệu sẽ nhanh và hiệu quả hơn cả dạng bàn phím đầy đủ.
a, Cân bằng, định tâm máy
Máy không có dọi tâm laser mà chỉ có định tâm quang học, việc dọi tâm như
các máy kinh vỹ thông thường. Máy có thủy bọt thủy điện tử giúp ta cân bằng máy
chính xác. Để gọi màn hình thủy chuẩn điện tử ta nhấn phím FNC F1, kết thúc quá trình cân bằng ta nhấn phím Enter.
b, Cài đặt trên máy
Nhấn phím Menu F1 F1 gọi chương trình đo vẽ chi tiết. Ta lần lượt cài đặt các thông số:
- F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
F1 <Input> : Tạo Job mới
F4 <OK> : Chấp nhận việc cài đặt Job.
- F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.
F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
F2 <Find> : T.m điểm đ. có trong bộ nhớ.
F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đ. có.
F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.
• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy.
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans>: Xác định chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.
- F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vị hay giả định góc phương vị khởi đầu là 000’00”.
- F1 < Hz = 0> : Giả định góc phương vị là 000’00”
- F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
- F3 <REC> : Lưu.
- F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
- F1 <Input> : Nhập tên điểm định hướng.
- F2 <Find> : T.m một điểm đ. có trong bộ nhớ.
- F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
- F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm định hướng. Khi đó xuất hiện màn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist + Rec.
- F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
- F2 <REC> : Lưu.
- F3 <ALL> : Đo lưu.
- F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Lúc này bắt đầu tiến hành đo chi tiết (Đo lưu vào trong bộ nhớ của máy).
c, Thao tác đo
Người đi gương dựng gương tại các điểm địa vật cần đo, người đứng máy ngắm
gương và nhấn phím <DIST> + <REC> hoặc <ALL> để đo và lưu số liệu vào bộ nhớ
máy.
4. Bố trí điểm ra ngoài thực địa
Nhấn phím Menu F1 , F2 để gọi chương tr.nh bố trí điểm ra ngoài thực
địa.
Ta lần lượt cài đặt các thông số:
- F1 <Set Job> : Cài đặt công việc. Tương tự như đo chi tiết.
- F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy. Tương tự như đo chi tiết.
- F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng. Tương tự như đo chi tiết.
- F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Người đứng máy cài đặt điểm bố trí, góc, cạnh bố trí trong máy và điều khiển người đi gương.
Các phím nóng:
Input : Nhập tên điểm cần bố trí.
Dist : Đo khoảng cách.
Rec : Lưu dữ liệu. View : Xem dữ liệu. EDM : Cài đặt EDM. All : Đo và lưu dữ liệu.
ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím.
B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.
Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.
5. Quản lý và truyền số liệu
a, Quản lý dữ liệu
Nhấn Menu và nhấn F4 <File> để vào chức năng quản lý dữ liệu,.
- F1 <Job> : Công việc
F1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ hiện lên dạng chữ để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím F4 ngược lại nhấn phím F1.
F4 : OK : Chấp nhận.
F3 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện màn hình cho phép ta nhập tên Công việc (Job), người mở (Operator). Nhập xong ta nhím phím ta nhấn phím OK để chấp nhận.
- F2 <Fix points> : Điểm nhập từ bàn phím.
F1 : Find : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải
xác định rõ điểm cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tên điểm cần tìm. Nếu điểm đó có trong bộ nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không có trong bộ nhớ thì ở hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ trắng.
F2 : Delete : Xoá điểm.
F3 : New : Tạo điểm mới.
F4 : Edit : Chỉnh sửa điểm.
- F3 <Measurements> : Điểm đo trực tiếp tới gương.
- F4 <Codes> : Cài đặt m. địa vật.
F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn enter vệt đen sẽ nhảy xuất hàng Desc (Mô tả) VD ta mô tả là Nhà. Dùng phím Page để chuyển sang trang khác là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận việc cài đặt.
F4 : Delete : Xoá code.
b, Truyền số liệu
- Cài đặt trên máy đo:
Nhấn Menu, nhấn Page và nhấn F2 <Comm> để cài đặt thông số cho máy đo.
- Cài đặt trên máy tính:
Yêu cầu máy tính đã cài phần mềm Leica Survey Office .
Hình 4: Cửa sổ phần mềm Leica Survey Office
Vào menu sitting để cài đặt thông số, chú ý là phải giống thông số trên máy đo.
Hình 5: Màn hình cài đặt thông số truyền cho máy vi tính
- Sau khi cài đặt xong, ta kết nối máy tính và máy đo qua cab chuyên dụng. Trên phần mềm nhấn chọn chức năng Data Exchange Manager. Xuất hiện màn hình để ta chọn dữ liệu trút.
Hình 6: Màn hình lựa chọn định dạng dữ liệu cần trút
- Chọn dữ liệu cần trút và kéo sang thư mục để lưu trên máy tính.
Hình 7: Hình ảnh quá trình trút số liệu từ máy đo sang máy tính
Tham khảo: Địa chỉ mua máy toàn đạc máy thủy bình laser máy đo khoảng cách laser giá tốt tại Hà Nội
Độ chính xác của d.ng máy TC407 được giới thiệu trong bảng 1.1
Loại máy | Độ chính xác đo góc () | Độ chính xác đo cạnh (mm) |
TC407 |
7 | 2+2ppmxD |
Hình 2: Vỏ đựng máy
a.Màn hình và bàn phímBàn phím và màn hình là bộ phận điều khiển được lắp bên thân máy. Máy có
cấu tạo một màn hình, nếu mua thêm màn hình và lắp vào thì sẽ được hai màn hình.
Màn hình của máy là loại màn hình tinh thể lỏng.
1) Khởi động 2) Cân bằng Đo Hình 3: Các màn hình cơ bản của máy đo
b. Các biểu tượng trên màn hình
- hr : Chiều cao gương.
- hi : chiều cao máy.
- Eo : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt máy.
- No : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt máy.
- Ho : Độ cao của điểm đặt máy.
- E : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt gương.
- N : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt gương.
- H : Độ cao của điểm đặt gương.
: Khoảng cách nghiêng.
: Khoảng cách ngang.
| : Khoảng chênh cao.
c, Các phím chức năng
INPUT : Nhập liệu.
DIST : Đo khoảng cách.
ALL : Vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy. IR/RL : Chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương. REC : Lưu điểm vào bộ nhớ ( DIST + REC = ALL).
EDM : Cài đặt EDM (Xem phần sau).
STATION : Nhập toạ độ điểm đứng máy.
SET Hz : Đưa góc ngang về 000’00” hay nhập vào một góc bất kỳ.
COMP : Bù trục nghiêng.
SECBEEP : Báo hiệu góc 1/4 (000’00”; 9000’00”; 18000’00”; 27000’00”).
ESC : Thoát; hủy bỏ lệnh; trở về màn h.nh trước.
ENTER : Chấp nhận lệnh. PAGE : Thay đổi trang màn h.nh. USER : Phím người sử dụng.
FNC : Những hàm chức năng.
MENU : Menu chính.
F1; F2; F3; F4 : Các phím nóng.
2. Cài đặt máy đo
Nhấn phím Menu, nhấn tiếp phím F2 <Settings> ta sẽ vào chức năng cài đặt gồm 4 màn h.nh sau:
2.1. Màn hình 1/4
- Contrast : Độ tương phản của màn h.nh (Độ sáng tối).
- Trigger key: Phím đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng.
All : Đo và lưu dữ liệu.
Dist : Đo khoảng cách.
Off : Tắt phím Trigger key.
- User key : Phím chọn lựa nhanh. Chọn 1 trong 6 chức năng.
H –Trans : Đo chiều cao máy gián tiếp.
Off set : Đo offset.
Light : Đèn chiếu sáng màn h.nh.
Level : Cân bằng điện tử.
Laserpnt : Điểm Laser.
- Tilt Correction : Độ bù trục nghiêng.
2 – Axis : Bù trục nghiêng theo 2 trục. 1 – Axis : Bù trục nghiêng theo 1 trục. Off : Tắt chế độ bù trục nghiêng.
- Hz Collimation : Hiệu chỉnh góc ngang. On : Bật chế độ hiệu chỉnh góc ngang. OFF : Tắt chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
- Reticle Illumin : Chiếu sáng dây chữ thập.
High : Cao.
Low : Thấp.
Medium : B.nh thường.
- Display Heater: Sưởi ấm màn h.nh.
On : Tự động hoạt động khi bật chế độ chiếu sáng dây chữ thập và nhiệt độ máy 5C.
Off : Tắt chế độ.
2.2. Màn hình 2/4
- Sector beep : Báo hiệu góc 1/4.
On : Bật chế độ.
Off : Tắt chế độ.
- Beep : Tiếng Bíp
Loud : Gia tăng âm lượng.
Normal : B.nh thường.
Off : Tắt chế độ.
- V – setting : Chọn chế độ đo góc đứng.
Zenith : Góc thiên đỉnh.
Horiz : Góc ngang.
Slope % : Phần trăm.
- Hz Incrementation : Chọn góc ngang cho máy.
Right : Góc bên phải.
Left : Góc bên trái.
- Language : Ngôn ngữ, mặc định chỉ có tiếng Anh.
- Char. input : Chọn bàn phím nhập liệu.
2.3. Màn hình 3/4
- Angle unit : Đơn vị đo góc.
00’0” : Độ phút giây (0tới 35959’59”).
Gon : Độ grad (0 gon tới 399.999 gon). Dec.deg : Độ thập phân (0ới 359.999). Mil : Độ mil (0 tới 6399.99 mil).
- Min. Reading : góc nhảy trên màn h.nh: 000’01” , 000’05”, 000’10”.
- Dist. Unit : Đơn vị chiều dài. Meter : met.
Ft – in 1/16 : Fit của Mỹ 1/16 inch. US – ft : Fit của Mỹ.
Int – ft : Fit quốc tế.
- Dist. Digit : Độ chính xác chiều dài: 3; 4.
- Temp. Unit: Nhiệt độ.
-C : Độ Celsius.
- F : Độ Fabrenheit.
- Press. Unit: Áp suất. mbar : milli bar. hpa : Hecto pascal.
mmHg : millimet Thủy Ngân.
in Hg : Inch Thủy Ngân.
- Auto – off : Tự động tắt nguồn.
Enable : Máy sẽ tự động tắt nguồn sau 20 phút nếu không tác động vào bàn phím.
Disable : Máy sẽ hoạt động liên tục cho đến khi nào hết pin.
Sleep : Máy sẽ tạm nghỉ, sẽ khởi động lại khi tác động vào phím
Enter.
2.4. Màn hình 4/4
- Data out put : Đưa dữ liệu ra ngoài.
Int men : Ghi dữ liệu vào bộ nhớ trong của máy (10.000 điểm).
RS232 : Ghi dữ liệu ra bộ nhớ ngoài qua dây cáp RS232.
- GIS -Format : Dữ liệu GIS
GSI 8 : Chọn dạng dữ liệu 8 k. tự VD: 81.00+12345678 GSI 16 : Chọn dạng dữ liệu 16 k. tự VD : 81.00+1234567890123456
- GIS -Mask: Chọn dạng lưu dữ liệu
Mask 1 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, Ppm + mm, hr, hi (Số hiệu điểm, góc bằng, góc đứng, khoảng cách nằm nghiêng, thông số nhiệt độ áp suất, chiều cao gương, chiều cao máy).
Mask 2 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, E, N, H, hr (Số hiệu điểm, góc bằng, góc đứng, khoảng cách nằm nghiêng, toạ độ đông, toạ độ bắc, cao độ, chiều cao gương).
3. Đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử TC407 được chế tạo dạng bàn phím rút gọn, nên các phím là dạng phím gán, tần suất sử dụng rất cao. Nếu các bạn đã sử dụng dạng bàn phím đầyđủ khi mới sử dụng dạng bàn phím này sẽ thấy rất khó khăn. Nhưng nếu đã quen rồi thì tốc độ nhập dữ liệu sẽ nhanh và hiệu quả hơn cả dạng bàn phím đầy đủ.
a, Cân bằng, định tâm máy
Máy không có dọi tâm laser mà chỉ có định tâm quang học, việc dọi tâm như
các máy kinh vỹ thông thường. Máy có thủy bọt thủy điện tử giúp ta cân bằng máy
chính xác. Để gọi màn hình thủy chuẩn điện tử ta nhấn phím FNC F1, kết thúc quá trình cân bằng ta nhấn phím Enter.
b, Cài đặt trên máy
Nhấn phím Menu F1 F1 gọi chương trình đo vẽ chi tiết. Ta lần lượt cài đặt các thông số:
- F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
F1 <Input> : Tạo Job mới
F4 <OK> : Chấp nhận việc cài đặt Job.
- F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.
F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
F2 <Find> : T.m điểm đ. có trong bộ nhớ.
F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đ. có.
F4 <ENH> : Nhập toạ độ của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài đặt điểm đứng máy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao máy.
• F1 <Input> : Nhập chiều cao máy.
• F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
• F3 <H - Trans>: Xác định chiều cao máy gián tiếp.
• F4 <OK> : Chấp nhận.
- F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng.
• F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vị hay giả định góc phương vị khởi đầu là 000’00”.
- F1 < Hz = 0> : Giả định góc phương vị là 000’00”
- F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
- F3 <REC> : Lưu.
- F4 <ALL> : Đo lưu.
• F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
- F1 <Input> : Nhập tên điểm định hướng.
- F2 <Find> : T.m một điểm đ. có trong bộ nhớ.
- F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
- F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
Khi nhập xong nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận điểm định hướng. Khi đó xuất hiện màn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist + Rec.
- F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
- F2 <REC> : Lưu.
- F3 <ALL> : Đo lưu.
- F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Lúc này bắt đầu tiến hành đo chi tiết (Đo lưu vào trong bộ nhớ của máy).
c, Thao tác đo
Người đi gương dựng gương tại các điểm địa vật cần đo, người đứng máy ngắm
gương và nhấn phím <DIST> + <REC> hoặc <ALL> để đo và lưu số liệu vào bộ nhớ
máy.
4. Bố trí điểm ra ngoài thực địa
Nhấn phím Menu F1 , F2 để gọi chương tr.nh bố trí điểm ra ngoài thực
địa.
Ta lần lượt cài đặt các thông số:
- F1 <Set Job> : Cài đặt công việc. Tương tự như đo chi tiết.
- F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy. Tương tự như đo chi tiết.
- F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng. Tương tự như đo chi tiết.
- F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Người đứng máy cài đặt điểm bố trí, góc, cạnh bố trí trong máy và điều khiển người đi gương.
Các phím nóng:
Input : Nhập tên điểm cần bố trí.
Dist : Đo khoảng cách.
Rec : Lưu dữ liệu. View : Xem dữ liệu. EDM : Cài đặt EDM. All : Đo và lưu dữ liệu.
ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím.
B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.
Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.
5. Quản lý và truyền số liệu
a, Quản lý dữ liệu
Nhấn Menu và nhấn F4 <File> để vào chức năng quản lý dữ liệu,.
- F1 <Job> : Công việc
F1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ hiện lên dạng chữ để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím F4 ngược lại nhấn phím F1.
F4 : OK : Chấp nhận.
F3 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện màn hình cho phép ta nhập tên Công việc (Job), người mở (Operator). Nhập xong ta nhím phím ta nhấn phím OK để chấp nhận.
- F2 <Fix points> : Điểm nhập từ bàn phím.
F1 : Find : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải
xác định rõ điểm cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tên điểm cần tìm. Nếu điểm đó có trong bộ nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không có trong bộ nhớ thì ở hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ trắng.
F2 : Delete : Xoá điểm.
F3 : New : Tạo điểm mới.
F4 : Edit : Chỉnh sửa điểm.
- F3 <Measurements> : Điểm đo trực tiếp tới gương.
- F4 <Codes> : Cài đặt m. địa vật.
F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn enter vệt đen sẽ nhảy xuất hàng Desc (Mô tả) VD ta mô tả là Nhà. Dùng phím Page để chuyển sang trang khác là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn phím F4 (OK) để chấp nhận việc cài đặt.
F4 : Delete : Xoá code.
b, Truyền số liệu
- Cài đặt trên máy đo:
Nhấn Menu, nhấn Page và nhấn F2 <Comm> để cài đặt thông số cho máy đo.
- Cài đặt trên máy tính:
Yêu cầu máy tính đã cài phần mềm Leica Survey Office .
Hình 4: Cửa sổ phần mềm Leica Survey Office
Vào menu sitting để cài đặt thông số, chú ý là phải giống thông số trên máy đo.
Hình 5: Màn hình cài đặt thông số truyền cho máy vi tính
- Sau khi cài đặt xong, ta kết nối máy tính và máy đo qua cab chuyên dụng. Trên phần mềm nhấn chọn chức năng Data Exchange Manager. Xuất hiện màn hình để ta chọn dữ liệu trút.
Hình 6: Màn hình lựa chọn định dạng dữ liệu cần trút
- Chọn dữ liệu cần trút và kéo sang thư mục để lưu trên máy tính.
Hình 7: Hình ảnh quá trình trút số liệu từ máy đo sang máy tính
Tham khảo: Địa chỉ mua máy toàn đạc máy thủy bình laser máy đo khoảng cách laser giá tốt tại Hà Nội